Thứ Hai, 19 tháng 4, 2021

Càng ra mắt sau càng có lợi

Càng ra mắt sau càng có lợi


Càng ra mắt sau càng có lợi

Posted: 19 Apr 2021 03:41 AM PDT

Về thiết kế, các dòng xe trong danh sách có thể coi như càng ra mắt sau càng có lợi với thứ tự nổi bật từ cao tới thấp là Mercedes-Benz EQS, Audi E-Tron GT, Porsche Taycan và cuối cùng là Tesla Model S đã ra mắt cách đây gần một thập kỷ.

Kích thước xe – thông số gần như phản ánh trực tiếp độ rộng rãi cabin xe điện lớn tới đâu, cũng cho thấy Mercedes-Benz EQS có ưu thế lớn hơn các đối thủ. Chiều dài xe lên tới 5.265 mm trong khi các đối thủ không vượt quá mốc 5.080 mm. Chiều cao Mercedes-Benz EQS cũng trội hơn các dòng sedan điện đồng phân khúc gần 75 mm, ấy vậy mà hệ số cản không khí trên EQS lại là thấp nhất (0.20, Model S là 0.21, Taycan là 0.22 còn E-Tron GT là 0.24).

Chiều dài cơ sở EQS ở thời điểm hiện tại tạm thời chưa rõ nhưng đặt ảnh 4 dòng xe này cạnh nhau, có thể thấy rõ ràng khoảng cách giữa 2 trục xe EQS lớn hơn đáng kể so với Taycan/E-Tron GT (2,9 mét), đồng nghĩa với thông số này trên EQS có thể lên tới xấp xỉ 3 mét.

Về nội thất, 100% EQS xếp đầu về độ hào nhoáng, xa xỉ với Hyperscreen khủng bố với kích thước 56 inch, ngay cả phiên bản thấp nhất trên EQS cũng trang bị màn 12,8 inch dạng dọc ngang hàng S-Class. Xếp thứ 2 có lẽ là Taycan với giao diện màn hình nhỏ hơn nhưng số lượng ngang bằng EQS (3). E-Tron GT có thiết kế “cổ điển” nhất trong khi Tesla Model S sau lần facelift hồi đầu năm đã đổi màn hình dọc thành dạng ngang phổ thông hơn.

Số lượng chỗ ngồi trên 4 dòng sedan điện cỡ lớn mặc định đều là 4 tới 5, tuy nhiên CEO Elon Musk khẳng định Model S sẽ sớm có bản… 7 chỗ không rõ thực hiện ra sao.

Xét trên phương diện vận hành, EQS tạm thời xếp thấp nhất trên đội hình bởi dòng xe Mercedes-Benz chưa có phiên bản hiệu suất cao AMG thực thụ trong khi Tesla Model S có bản Plaid+, Taycan có Turbo S còn Audi E-Tron GT vốn đã là xe thể thao và cũng có bản RS 637 mã lực vừa ra mắt.

Cuối cùng, tầm vận hành của 4 dòng xe điện chứng kiến ứng viên duy nhất tới từ Mỹ dẫn đầu khi phiên bản Tesla Model S Plaid+ đỉnh nhất có thể vận hành 837 km không cần sạc lại. Mercedes-Benz EQS xếp thứ 2 với bản cao nhất có thể di chuyển 771 km mỗi lần sạc, tiếp theo là 484 km của Porsche Taycan và 476 km của Audi E-Tron GT.

Tham khảo: Carscoops

So găng Mercedes-Benz EQS cùng Porsche Taycan, Audi E-Tron GT và Tesla Model S: Càng ra mắt sau càng có lợi - Ảnh 5.

Source link

The post Càng ra mắt sau càng có lợi appeared first on Tài Liêu Ô Tô.

10 nguyên nhân khiến đèn check engine bật sáng

Posted: 18 Apr 2021 02:02 PM PDT

(News.oto-hui.com) – Đèn check engine bật sáng khi khởi động và vận hành có nghĩa là xe của bạn đang gặp trục trặc ở hệ thống điều khiển.

Đèn Check Engine bật sáng, cần phải làm gì?
Đèn Check Engine bật sáng
Nguyên nhân khiến đèn check engine bật sáng có thể là do sự tác động của các bộ phận dưới đây:

1. Cảm biến oxy.

Vấn đề phổ biến nhất khiến đèn check engine bật sáng chính là hư hỏng ở cảm biến oxy. Cảm biến oxy phát hiện lượng oxy trong khí xả sau đó gửi tín hiệu về ECU, bộ điều khiển sẽ sử dụng tín hiệu này để điều khiển lượng phun nhiên liệu, đảm bảo tỉ lệ hòa khí tối ưu.

Khi cảm biến oxy bị hư hỏng, thông tin cung cấp về ECU sẽ không chính xác và chiếc xe sẽ tiêu tốn nhiên liệu hơn, có thể lên tới 40%, và đèn check engine cũng sẽ bật sáng. Do đó, để động cơ làm việc tốt, cần vệ sinh thường xuyên cảm biến oxy và thay thế chúng khi nồng độ khí xả của xe vượt qua mức cho phép.

2. Kim phun nhiên liệu.
Kim phun nhiên liệu sau lâu ngày hoạt động có thể bị nghẹt do các cặn bẩn trong xăng. Nếu bình xăng của bạn chứa nhiều cặn bẩn và bạn không thay thế lọc xăng theo định kỳ, cặn bẩn trong nhiên liệu có thể làm nghẹt kim phun và ảnh hưởng đến quá trình làm việc của động cơ.

Ngoài ra, nếu thường xuyên lái xe với mức nhiên liệu thấp, cũng làm tăng cặn bẩn trong bình chứa dẫn đến kim phun hoạt động lỗi và làm đèn check engine bật sáng.

3. Hệ thống tuần hoàn khí xả (ERG).
Hệ thống tuần hoàn khí xả (EGR) đưa một phần khí xả trở lại hòa chung với khí nạp giúp giảm nồng độ chất ô nhiễm NOx và tăng hiệu suất động cơ.

Khi làm việc lâu ngày, van điều khiển và các đường ống dẫn khí thải của hệ thống này bị tắc do muội than trong khí thải, khiến động cơ tiêu hao nhiên liệu và giảm công suất. Đây cũng là một trong những hiện tượng phổ biến khiến đèn check engine bật sáng. Chúng ta nên vệ sinh định kỳ bộ tuần hoàn khí xả để giúp xe vận hành trơn tru và giảm tiêu hao nhiên liệu.

4. Van hằng nhiệt.
Van hằng nhiệt giúp tuần hoàn nước làm mát và đảm bảo nhiệt độ từ 80 – 95 độ C, giúp động cơ vận hành tối ưu. Sau một thời gian sử dụng, chi tiết này có thể bị hư hỏng và bị kẹt khiến nước làm mát không thể tuần hoàn, động cơ nóng quá mức và có thể bị bó máy. Đây cũng là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất làm ảnh hưởng đến sự vận hành của động cơ và khiến đèn check engine báo sáng.

Van hằng nhiệt cũng cần được kiểm tra và vệ sinh thường xuyên để phát hiện hư hỏng và thay thế kịp thời, đảm bảo cho động cơ làm việc ổn định.

5. Bugi và dây cao áp.
Dây cao áp nối với bugi và truyền dòng điện từ bô bin đánh lửa, giúp bugi phát tia lửa điện đốt cháy hòa khí trong buồng đốt. Khi một trong hai chi tiết này bị hư hỏng hoặc hao mòn, tia lửa sẽ yếu đi hoặc mất lửa khiến động cơ bỏ máy hoặc giảm công suất. Đây là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất khiến đèn check engine bật sáng. Chúng ta cần kiểm tra hệ thống đánh lửa và thay thế bugi định kỳ giúp hoạt động của động cơ luôn được đảm bảo.

6. Cảm biến lưu lượng khí nạp MAF.
Cảm biến lưu lượng khí nạp (MAF sensor) dùng để đo khối lượng hoặc thể tích khí nạp, tín hiệu của cảm biến sẽ được sử dụng để tính thời gian đánh lửa và phun nhiên liệu tối ưu cho động cơ. Khi sử dụng lâu ngày, bộ phận này sẽ bị các bụi bẩn trong không khí làm nghẹt dẫn đến hư hại và làm đèn check engine phát sáng. Để bảo vệ cảm biến lưu lượng khí nạp, chúng ta cần thay thế và vệ sinh lọc gió động cơ định kỳ, ngoài ra cũng cần vệ sinh cảm biến lưu lượng khí nạp thường xuyên.

7. Bô bin đánh lửa.
Bô bin đánh lửa cung cấp dòng cao áp đến bugi, giúp bugi phát tia lửa điện đốt cháy hòa khí trong động cơ. Khi làm việc lâu ngày, chi tiết này có thể hư hỏng và làm động cơ bỏ máy. Đây là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất làm đèn check engine bật sáng. Tuy nhiên, lỗi này dễ phát hiện và có thể được thay thế, sửa chữa nhanh chóng.

8. Nắp bình nhiên liệu.
Nghe có vẻ đơn giản nhưng nếu nắp bình nhiên liệu của bạn không được đậy kín, đèn báo lỗi động cơ sẽ phát sáng. Đây cũng là điều bạn nên kiểm tra đầu tiên khi thấy đèn check engine phát sáng để tránh mất thời gian khi kiểm tra những lỗi phổ biến khác trong khi chi tiết đơn giản nhất đang bị bỏ qua.

9. Hệ thống kiểm soát hơi xăng (EVAP).
Hệ thống kiểm soát hơi xăng được bố trí trên đường ống dẫn xăng giúp thu hồi và xử lý hơi xăng, giúp giảm ô nhiễm môi trường. Khi hệ thống này hư hỏng, đèn check engine cũng báo sáng và hơi xăng từ bình chứa xăng và hệ thống ống dẫn có thể bay ra ngoài môi trường và gây ô nhiễm.

10. Bộ chuyển đổi xúc tác khí thải Caltalytic.

Đây là thiết bị giúp xử lý các thành phần khí xả độc hại trước khi thải ra môi trường. Bộ phận này sẽ xuống cấp và bị hư hỏng theo thời gian do nhiên liệu không được đốt cháy hết tạo thành khói bám vào. Khi bộ chuyển đổi xúc tác bị hư hỏng, đèn check engine cũng báo sáng.

Bộ phận này cần được thay mới sau khi làm việc lâu ngày, nhất là với những xe quá cũ. Tuy nhiên, để bảo vệ bộ chuyển đổi xúc tác, chúng ta cũng nên bảo dưỡng định kỳ như những bộ phận khác trên xe.

Thanh Nam


Bài viết liên quan:

Source link

The post 10 nguyên nhân khiến đèn check engine bật sáng appeared first on Tài Liêu Ô Tô.

Thay thế cần gạt nước như thế nào cho đúng ? – OTO HUI NEWS

Posted: 18 Apr 2021 10:42 AM PDT

(News.oto-hui.com) – Cần gạt nước là bộ phận quan trọng giúp tài xế đảm bảo tầm nhìn và lái xe vượt qua những cơn mưa. Thông thường sau một khoảng thời gian sử dụng, lưỡi cao su của cần gạt nước sẽ bị mài mòn làm giảm độ linh hoạt. Nếu không thay thế kịp thời, cần gạt cũ sẽ làm trầy kính gây ảnh hưởng đến tầm nhìn cũng như sự an toàn của bạn khi lái xe. Việc thay mới khá dễ dàng nên thường được các bác tài thực hiện tại nhà. Một số lưu ý sau đây sẽ giúp bạn không gặp khó khăn và xử lý đúng cách khi cần thay cần gạt nước.

Trước tiên bạn cần đỗ xe trên nền phẳng, gài số "P" đồng thời kéo phanh tay.

1. Các bước thực hiện thay thế cần gạt nước:

  • Bước 1: Xác định vị trí cần gạt nước.
  • Bước 2: Sau đó hãy nhấc cần gạt nước ra khỏi kính chắn gió. Ở một số mẫu xe, cần gạt nằm thấp hơn capo xe, trong trường hợp này có thể nâng nắp capo lên để lấy nó ra.
  • Bước 3: Sau khi sau khi nâng cần gạt nước lên, xác định vị trí của chốt tháo.
  • Bước 4: Dùng một cái tua vít nhỏ hoặc tay của bạn để tháo chốt giữ thanh gạt.
  • Bước 5: Sau khi tháo chốt khóa, hãy kéo mạnh thanh gạt nước xuống để tách nó ra khỏi cần gạt.
  • Bước 6: Sau đó rút thanh gạt ra khỏi cần gạt. Chú ý: không được để cần gạt rơi xuống đập vào kính chắn gió vì có thể nó sẽ làm vỡ kính chắn gió.
  • Bước 7: Sau khi gỡ thanh gạt nước ra rồi, hãy so sánh thanh gạt nước mới với thanh gạt nước cũ để đảm bảo bạn đã thay đúng loại thanh gạt.
  • Bước 8: Sau khi so sánh hai thanh gạt nước, hãy xác định lại vị trí của chốt khóa trên thanh gạt mới và vị trí đưa cần gạt vào.
  • Bước 9: Kéo thanh gạt về hướng của cần gạt, canh sao cho nó thẳng hàng với lưỡi gạt.
  • Bước 10: Tiếp theo, canh chỉnh lưỡi gạt với thanh nối cần gạt và đẩy cần gạt nước vào chốt khóa, nếu làm đúng bước này bạn sẽ nghe một tiếng tách nhỏ.
  • Bước 11: Sau khi gắn xong cần gạt, hãy hạ thanh gạt xuống để đảm bảo bạn đã lắp đúng cách và đúng vị trí đưa cần gạt nước vào.
  • Bước 12: Đặt thanh gạt nước về vị trí ban đầu.

– Sau khi hoàn thành, hãy kiểm tra cần gạt nước để xác nhận nó đã hoạt động đúng. Kiểm tra và thay thế lưỡi gạt nước khi thấy nó có dấu hiệu bị mòn. Phương pháp gắn lưỡi gạt nước có sự khác biệt nhỏ trên các loại xe khác nhau.

2. Những điều lưu ý:

– Lưỡi gạt có thể "chà sát" lên kính chắn gió nếu lưỡi gạt bị kênh (lưỡi gạt phải thay đổi chiều theo chiều quay của cần gạt nước ). Nếu cần gạt nước không cân bằng, hãy uốn nó hơi cong lại hoặc chỉnh cần gạt nước để điều chỉnh lưỡi gạt.

– Lưỡi gạt nước trên xe là bắt buộc bởi vì nó được dùng để làm sạch nước và các vết bẩn trên kính chắn gió gây cản trở tầm nhìn của người lái xe. Để làm sạch kính chắn gió có thể dùng dung dịch vệ sinh kính chắn gió .

– Lưỡi gạt nước sẽ chịu các điều kiện thời tiết khắc nghiệt ,điều này làm lưỡi gạt nước bị nứt hoặc cong vênh.

– Một số loại xe được trang bị một cặp hoặc một bộ 3 cái lưỡi gạt, thiết kế này nhằm tăng khả năng làm sạch của hệ thống.

– Hãy cẩn thận những lưỡi gạt nước có dấu hiệu bị mòn vì trong lúc hoạt động, chúng có thể làm trầy xước kính chắn gió nếu khung kim loại của lưỡi gạt bị lộ ra.

3. Cách chăm sóc bảo dưỡng:

– Lau sạch kính chắn gió trước khi cho cần gạt nước mới hoạt động.

– Thay lưỡi gạt mỗi mùa đông.

– Kiểm tra dung dịch rửa kính chắn gió thường xuyên.


Bài viết liên quan:

Source link

The post Thay thế cần gạt nước như thế nào cho đúng ? – OTO HUI NEWS appeared first on Tài Liêu Ô Tô.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét